Khách du lịch Việt Nam xuất cảnh cần phải có thị thực xuất cảnh. Thị thực xuất cảnh được cấp tại các cơ quan đại diện của nước ngoài tại VN. Trường hợp không có cơ quan đại diện của nước muốn tới, liên hệ với cơ quan đại diện kiêm nhiệm Việt Nam của nước đó.
1. Thông tin chung:
Công dân Việt Nam được miễn thị thực xuất cảnh khi đến Thái Lan, Philippines, Malaysia, Singapore, Indonesia và Lào.
2.Cấp hộ chiếu Việt Nam:
2.1. Quy định chung:
– Hộ chiếu là một trong những loại giấy tờ dùng để xuất cảnh, nhập cảnh Việt Nam, là tài sản quốc gia và chỉ cấp cho công dân Việt Nam.
– Hộ chiếu có ba loại: hộ chiếu phổ thông (HCPT), hộ chiếu công vụ (HCCV) và hộ chiếu ngoại giao (HCNG).
– Hộ chiếu có thời hạn giá trị đến 5 năm tính từ ngày cấp và có thể được gia hạn 01 lần với thời hạn không quá 3 năm. Hộ chiếu cấp cho trẻ em dưới 16 tuổi không được gia hạn.
2.2. Đối tượng được cấp hộ chiếu:
a/HCPT cấp cho mọi công dân Việt Nam.
b/HCCV cấp cho:
– Cán bộ, công chức Nhà nước và tổ chức chính trị – xã hội cấp trung ương; sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp; trưởng phòng, phó phòng trở lên và kế toán trưởng của doanh nghiệp Nhà nước, ra nước ngoài thực hiện nhiệm vụ chính thức của cơ quan, doanh nghiệp, các tổ chức chính trị – xã hội ;
– Nhân viên của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của Việt Nam tại các tổ chức quốc tế liên chính phủ, cơ quan thông tấn báo chí Việt Nam thường trú ở nước ngoài, và thành viên gia đình của họ (vợ hoặc chồng, con dưới 18 tuổi);
c/ HCNG được cấp cho:
– Những người giữ các chức vụ từ Thứ trưởng, Phó Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên; đại biểu Quốc hội ra nước ngoài thực hiện nhiệm vụ chính thức;
– Những người được phong hàm ngoại giao hoặc giữ các chức vụ ngoại giao;
– Vợ (chồng), con dưới 18 tuổi của những người trên, nếu đi cùng hoặc đi thăm.
2.3. Những trường hợp chưa được cấp, gia hạn, bổ sung, sửa đổi hộ chiếu:
– Vì lý do an ninh quốc gia và trật tự an toàn xã hội của Việt Nam;
– Đang cư trú ở nước ngoài theo quy chế tỵ nạn;
– Quốc tịch, nhân thân và các chi tiết kê khai không rõ ràng hoặc không có cơ sở để xác định nội dung kê khai là đúng sự thật;
– Giả mạo hồ sơ hoặc khai không đúng sự thật để được cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu;
– Mua, bán hoặc cho người khác mượn và sử dụng hộ chiếu;
– Cố ý làm hư hỏng hộ chiếu.
2.4. Các cơ quan có thẩm quyền giải quyết các công việc liên quan đến hộ chiếu:
a/ Ở trong nước: Bộ Ngoại giao (Cục Lãnh sự, Phòng Lãnh sự thuộc Sở Ngoại vụ TP Hồ Chí Minh) có thẩm quyền cấp, sửa đổi, bổ sung và hủy bỏ HCNG và HCCV; Bộ Công an (Cục Quản lý Xuất Nhập cảnh tại Hà Nội, Đà Nẵng và TP Hồ Chí Minh) có thẩm quyền cấp, sửa đổi, bổ sung và hủy bỏ HCPT.
b/ Ở nước ngoài: Các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài có thẩm quyền cấp, sửa đổi, bổ sung và hủy bỏ tất cả các loại hộ chiếu cho công dân Việt Nam ở nước ngoài.
2.5. Thủ tục cấp hộ chiếu phổ thông, hộ chiếu công vụ:
a/ Đối với cán bộ, công chức, nhân viên trong cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp Nhà nước, đơn vị quân đội nhân dân, công an nhân dân (kể cả người làm việc theo chế độ hợp đồng từ 1 năm trở lên), hồ sơ gồm:
– 01 tờ khai cấp hộ chiếu (theo mẫu), có dán ảnh và đóng dấu giáp lai vào ảnh, có xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý, và
– Văn bản cử đi nước ngoài về việc công hoặc cho phép đi nước ngoài về việc riêng do người có thẩm quyền ký.
Thời hạn giải quyết là 5 ngày làm việc.
b/ Đối với nhân viên làm việc tại các doanh nghiệp liên doanh hoặc 100% vốn nước ngoài, hồ sơ gồm 01 tờ khai cấp hộ chiếu (theo mẫu), có dán ảnh và đóng dấu giáp lai vào ảnh; có xác nhận của trưởng công an phường, xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú dài hạn từ 1 năm trở lên (nếu có giấy chứng minh nhân dân và giấy tờ về hộ khẩu hợp lệ thì không cần xác nhận của công an phường, xã). Thời hạn giải quyết là 5 ngày làm việc.
c/ Đối với đối tượng khác, hồ sơ tương tự đối tượng làm việc tại doanh nghiệp liên doanh, 100% vốn nước ngoài, nhưng nộp gồm 02 tờ khai cấp hộ chiếu. Thời hạn giải quyết là 15 ngày làm việc.
2.6. Lệ phí:
– Ở trong nước: Cấp hộ chiếu mới 200.000 đ/1 hộ chiếu, 10.000 đ/1 người đối với công hàm xin thị thực nhập cảnh, 5.000 đ/1 người đối với công hàm xin thị thực quá cảnh.
– Ở nước ngoài: 50 USD/1 hộ chiếu cấp mới; 100 USD nếu hộ chiếu cũ bị mất, hư hỏng.
3.Cấp Giấy thông hành:
3.1/ Đối tượng cấp giấy thông hành: Công dân Việt Nam không có hộ chiếu trong những trường hợp sau:
– Bị chính quyền nước sở tại trục xuất hoặc buộc xuất cảnh về Việt Nam; hoặc
– Phải về nước theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam; hoặc
– Có nguyện vọng được cấp giấy tờ để về nước.
3.2/ Cơ quan có thẩm quyền cấp, sửa đổi, bổ sung và hủy bỏ giấy thông hành: Các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và các cơ quan đại diện khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài.
3.3/ Giá trị của giấy thông hành: 06 tháng, tính từ ngày cấp và chỉ được gia hạn một lần với thời hạn không quá 06 tháng.
3.4/ Hồ sơ xin cấp giấy thông hành:
– Tờ khai đề nghị cấp giấy thông hành kèm ảnh theo quy định.
– Bản sao giấy tờ chứng minh nhân thân và quốc tịch Việt Nam.
3.5/ Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, trừ trường hợp đương sự không có giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam hoặc các trường hợp đặc biệt khác thì thời hạn giải quyết dài hơn.
3.6/ Lệ phí: 20 USD/1 giấy thông hành cấp mới.